Các tham số cấu hình PPPoE Client.
- ip address negotiated: Thiết lập cho cổng Dialer xin IP tự động từ nhà cung cấp ISP sau khi xác thực PPPoE thành công.
- ip mtu 1452: MTU là kích thước packet tối đa mà cổng giao tiếp Interface có thể gửi và nhận, MTU mặc định của các cổng giao tiếp sử dụng cáp đồng Ethernet là 1500 bytes. Do công nghệ PPPoE (Point-to-Point over Ethernet) cần phải gắn thêm 8 byte cho PPP Header nên cần hiệu chỉnh MTU trên Interface Dialer là 1452 bytes (1500 bytes - 8 bytes) nếu khi gói tin gửi tới nhà cung cấp ISP sẽ bị hủy bỏ.
- ip virtual-reassembly: Câu lệnh này chống lại nguy cơ tấn công “Buffer Overflow Attack” DoS attack, đối tượng tấn công liên tục gửi một số lượng lớn các bản tin bị phân mảnh IP fragments, khiến firewall/Router tiêu tốn thời gian và memory để ghép lại các phân mảnh này thành gói tin hoàn chỉnh fake packets.
- encapsulation ppp: Bật giao thức Point-to-Point Protocol trên cổng giao tiếp Dialer, giao thức PPP hỗ trợ cơ chế xác thực mà Ethernet Protocol thông thường không hỗ trợ.
- ppp authentication pap chap callin: Kích hoạt cơ chế xác thực PAP và CHAP xác thực bằng tài khoản Username & Password tới nhà cung cấp dịch vụ.
- ip tcp adjust-mss 1452: MSS (Maximum Segment Size) là phần Data của một Segment. Segment là đơn vị dữ liệu thuộc lớp Transport, một segment bao gồm TCP/UDP Header và phần Data. MSS ám chỉ phần data của Segment. Nếu MTU là 1500 bytes thì MSS sẽ là 1460 bytes (1500 - 20 bytes IP Header - 20 byte TCP Header). Nếu MTU là 1492 bytes thì MSS sẽ là 1452 bytes (1492 bytes - 20 bytes IP Header - 20 bytes TCP Header).
- dialer pool 1: Pool 1 là định danh cho cổng Dialer, định danh này sẽ liên kết các tham số của Interface Dialer lên trên cổng vật lý đang đóng vai trò là WAN Interface. Muốn liên kết Dialer 1 vào cổng vật lý thì trên cổng vật lý sẽ gõ lệnh pppoe-client dial-pool-number 1. Nếu thực hiện lệnh dialer pool 2 thì cổng vật lý WAN sẽ thực hiện lệnh pppoe-client dial-pool-number 2.
- dialer-group 1: Định nghĩa loại lưu lượng nào sẽ kích hoạt và gửi nhận trên cổng Dialer thông qua việc định nghĩa dialer-list 1 protocol ip permit.
- pppoe enable group global: Nhúng các tham số PPPoE Profile vào cổng vật lý. PPPoE Profile được định nghĩa như bên dưới.
bba-group pppoe globalvirtual-template 1sessions max limit 8000sessions per-vc limit 8sessions per-mac limit 2exit
Cấu hình PPPoE Client trên Cisco Router.
interface GigabitEthernet0/1no shutdownexit
interface GigabitEthernet0/1.35encapsulation dot1q 35description **Connect to VT**no ip addressip tcp adjust-mss 1452pppoe enable group globalpppoe-client dial-pool-number 1no cdp enableexit
interface dialer1ip address negotiatedip mtu 1492ip virtual-reassemblyencapsulation pppip tcp adjust-mss 1452dialer pool 1dialer-group 1no cdp enableip nat outsideppp authentication pap chap callinppp chap hostname t008_gftth_huept164ppp chap password 0 MF97ILppp pap sent-username t008_gftth_huept164 password 0 MF97ILexit
dialer-list 1 protocol ip permit
ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 dialer1
Kiểm tra kết nối PPPoE.
Router# show pppoe session
Cấu hình NAT Overload trên interface dialer1.
interface dialer1ip nat outsideexitinterface f0/1ip address 172.16.0.254 255.255.255.0ip nat insideexitip access-list extended NatTrafficpermit ip 172.16.0.0 0.0.0.255 anyexitip nat inside source list NatTraffic interface dialer1 overload
Các lưu ý khi triển khai kỹ thuật PPPoE:
- VNPT Modem mặc định hỗ trợ chế độ Bridge Mode.
- Viettel Modem gói dưới 600k vẫn có thể chuyển sang chế độ Bridge Mode bằng cách giả định tình huống báo hỏng dịch vụ và yêu cầu nhân viên xuống hỗ trợ. Tổng đài 18008119: Tư vấn, báo hỏng và hỗ trợ khách hàng sử dụng các dịch vụ cố định (điện thoại cố định), truyền hình, internet có dây (ADSL, FTTH).
0 comments